BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRONG LƯƠNG: THEO DÕI PHÁP LÝ, GIỚI HẠN, TÍNH THUẾ/BHXH
STT |
Khoản mục |
Tính BHXH |
Tính TNCN |
Miễn tối đa/năm |
Tương đương/tháng |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
Lương cơ bản |
✔ |
✔ |
Không giới hạn |
– |
Điều 89, Luật BHXH 2014 |
Ghi trong HĐLĐ |
2 |
Phụ cấp chức vụ/trách nhiệm |
✔ |
✔ |
– |
– |
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, Phụ lục I |
Phải ghi trong HĐLĐ/QĐ lương |
3 |
Phụ cấp độc hại, thâm niên |
✔ |
✔ |
– |
– |
TT 10/2020/TT-BLĐTBXH, Phụ lục I |
|
4 |
Phụ cấp khu vực |
✔ |
✔ |
– |
– |
TT 10/2020/TT-BLĐTBXH |
Áp dụng cho vùng đặc thù |
5 |
Phụ cấp ăn trưa (tiền mặt) |
✘ |
✔ |
8.760.000 |
730.000 |
TT 111/2013, Khoản 2.b.5 Điều 2 |
Nếu vượt mức → phần vượt tính TNCN |
6 |
Phụ cấp điện thoại, xăng xe |
✘ |
✔ |
Không giới hạn |
– |
TT 111/2013, Khoản 2.5 Điều 2 |
Khoán hợp lý + có quy chế nội bộ |
7 |
Phụ cấp nhà ở (tiền mặt) |
✘ |
✔ |
15% thu nhập chịu thuế |
– |
TT 111/2013, Khoản 2.2 Điều 2 |
Chỉ miễn trong giới hạn đó |
8 |
Trang phục bằng tiền mặt |
✘ |
✔ |
5.000.000 |
~417.000 |
TT 111/2013, Khoản 2.9 Điều 2 |
Nếu vượt tính vào TNCN |
9 |
Trang phục bằng hiện vật |
✘ |
✘ |
Không giới hạn |
– |
TT 111/2013, Khoản 2.9 Điều 2 |
Hóa đơn, tài sản công ty |
10 |
Trợ cấp ma chay, cưới hỏi, ốm đau |
✘ |
✘ |
Không giới hạn |
– |
TT 111/2013, Khoản 2.10 Điều 2 |
Có quy chế, không thường xuyên |
11 |
Hỗ trợ nghỉ mát |
✘ |
✘ |
1 lần/năm |
– |
TT 111/2013, Khoản 2.11 Điều 2 |
Không được trả bằng tiền mặt trực tiếp |
12 |
Học phí con tại VN |
✘ |
✘ |
– |
– |
TT 111/2013, Khoản 2.3 Điều 2 |
Với NLĐ nước ngoài – áp dụng chung |
13 |
Tiền làm thêm giờ (OT) |
✘ |
✔ |
– |
– |
Điều 98 BLLĐ 2019 + Khoản 2 Điều 2 TT 111/2013 |
≥150%, 200%, 300% tùy trường hợp |
14 |
Làm ban đêm |
✘ |
✔ |
– |
– |
Điều 98 BLLĐ 2019 |
Cộng thêm 30% vào giờ làm đêm |
15 |
Nghỉ kinh nguyệt (có nghỉ) |
✔ |
✔ |
– |
– |
Điều 137 BLLĐ 2019 + Điều 32 Luật ATVSLĐ 2015 |
Trả lương như ngày làm |
16 |
Trợ cấp không nghỉ kinh nguyệt |
✘ |
✔ |
– |
– |
Không có quy định bắt buộc – tùy DN |
Tự quy định nếu có |
📌 Ghi chú đặc biệt:
Mục |
Giải thích thêm |
Tính BHXH |
Theo Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, chỉ tính với các
khoản cố định ghi trong HĐLĐ hoặc thỏa ước lao động |
Tính TNCN |
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, trừ những khoản được
miễn theo điều kiện cụ thể |
Mức miễn tối đa |
Là mức chi không bị tính vào thu nhập chịu thuế. Vượt mức
sẽ bị tính TNCN. |
Tương đương/tháng |
Rất cần khi lập ngân sách – giúp chia nhỏ khoản năm cho
tiện theo dõi và khống chế |
🧩 Tiếp theo, bạn có thể:
- ✅ Dùng bảng này để làm cột chuẩn đối chiếu trong file
Excel khung lương.
- ✅ Dùng để thuyết minh các khoản phụ cấp trong quy chế
lương/phụ cấp (văn bản nội bộ).
- ✅ Đưa vào bảng giải trình ngân sách chi lương/phúc
lợi cho BGĐ để kiểm soát giới hạn hợp lệ.
📘 I. Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH
Văn bản hướng dẫn xác định tiền lương làm căn cứ đóng BHXH
- Điều 3.1.a: Lương tháng đóng BHXH = Mức lương + các khoản phụ cấp
+ các khoản bổ sung thường xuyên (ghi trong HĐLĐ).
- Phụ lục I: Danh sách các loại phụ cấp đóng BHXH, gồm:
- Phụ
cấp chức vụ, trách nhiệm
- Phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
- Phụ
cấp thâm niên
- Phụ
cấp khu vực
- Phụ
cấp lưu động
- Phụ
cấp thu hút
- Các
khoản có tính chất ổn định khác
👉 Các khoản không ghi trong HĐLĐ hoặc chi không ổn định →
không đóng BHXH
📘 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Hướng dẫn Luật thuế TNCN (đang còn hiệu lực)
📍 Điều 2.2 – Thu nhập chịu thuế
- Tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm → tính thuế TNCN
- Các khoản tiền lương, phụ cấp
tính bằng tiền (trừ phần miễn bên dưới)
📍 Điều 2.5 – Các khoản phụ cấp/hỗ trợ
- Khoản chi điện thoại, xăng xe,
công tác phí… → phải tính thuế TNCN, trừ khi:
- Có
quy chế nội bộ rõ ràng
- Có
chứng từ đầy đủ
- Mức
hợp lý
📍 Điều 2.9 – Trang phục
- Trang phục hiện vật:
Không tính thuế TNCN
- Trang phục tiền mặt: Miễn
thuế tối đa 5 triệu/năm
📍 Điều 2.b.5 – Ăn trưa
- Khoản ăn giữa ca trả bằng
tiền: Miễn thuế ≤ 730.000đ/tháng
(Trước đây là 680.000đ, nay cập nhật theo Thông báo 221/TB-BTC)
📍 Điều 2.2 – Phụ cấp nhà ở
- Nếu công ty trả tiền nhà ở: Miễn
phần ≤ 15% tổng thu nhập chịu thuế
📍 Điều 2.10 – Trợ cấp hiếu hỉ, ma chay, ốm đau
- Trả từ quỹ phúc lợi, công
đoàn → không tính vào thu nhập chịu thuế
📍 Điều 2.11 – Hỗ trợ nghỉ mát, quà tặng
- Tổ chức nghỉ mát (1 lần/năm) →
không tính thuế
- Quà tặng hiện vật (Tết, lễ) →
không tính thuế
📘 Bộ luật Lao động 2019
📍 Điều 98 – Tiền làm thêm giờ
- Ngày thường: ≥ 150%
- Ngày nghỉ: ≥ 200%
- Ngày lễ, Tết: ≥ 300% + lương
ngày lễ
- Làm ban đêm: cộng thêm ≥ 30%
tiền lương làm ban ngày
📍 Điều 137 – Lao động nữ
- Phụ nữ được nghỉ ít nhất 30
phút/ngày trong thời kỳ hành kinh, tối thiểu 3 ngày/tháng
- Không nghỉ thì vẫn hưởng lương
📘 Luật BHXH 2014
📍 Điều 89 – Tiền lương tháng đóng BHXH
- Gồm: Mức lương, phụ cấp lương
và các khoản bổ sung khác (nếu ghi rõ trong HĐLĐ)
📘 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015
📍 Điều 32 – Quyền của lao động nữ
- Lao động nữ trong thời gian có
kinh nguyệt được nghỉ tối thiểu 30 phút/ngày và tối thiểu 3 ngày mỗi
tháng, hưởng nguyên lương.
✅ Tổng hợp nhanh các giới hạn quan trọng
Khoản mục |
Giới hạn miễn thuế TNCN |
Căn cứ pháp lý |
Ăn trưa tiền mặt |
≤ 730.000 đ/tháng |
TT111 – Khoản 2.b.5 |
Trang phục tiền mặt |
≤ 5 triệu/năm (~417.000đ/tháng) |
TT111 – Khoản 2.9 |
Tiền nhà ở |
≤ 15% thu nhập chịu thuế TNCN |
TT111 – Khoản 2.2 |
Nghỉ mát |
1 lần/năm |
TT111 – Khoản 2.11 |
Hướng dẫn chi tiết để:
·
✅ Tính lương làm thêm ban
đêm
·
✅ Tính thuế TNCN với tiền
làm thêm giờ (đặc biệt là làm thêm ban đêm)
·
✅ Cách đưa vào bảng lương
hoặc file Excel
🔹 I. CÔNG THỨC TÍNH TIỀN LÀM THÊM BAN ĐÊM
📘 Căn cứ pháp lý:
·
Điều 98 Bộ luật Lao động 2019
·
Điểm i, Khoản 1, Điều 2 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH
🧮 Công thức tổng quát:
A.
Làm thêm ban đêm trong giờ làm việc bình thường:
💡 Nếu làm từ 22h – 6h,
trong ca bình thường → được cộng 30% lương làm ban ngày
👉 Tiền công đêm = Lương giờ × 130% × số giờ ban đêm
B.
Làm thêm giờ vào ban đêm (ngoài giờ làm việc bình thường):
💡 Nếu vừa tăng ca, vừa ban đêm → tổng hệ số lên đến 210% – 390%
👉 Công thức:
📌 Lương làm thêm ban đêm = Lương giờ × Hệ số làm thêm × (1 + 0.3)
× số giờ
Ngày
tăng ca |
Hệ
số làm thêm |
Tổng
hệ số ban đêm (có 30%) |
Ngày thường |
150% |
150% × (1 + 0.3)
= 195% |
Ngày nghỉ hằng
tuần |
200% |
200% × (1 + 0.3)
= 260% |
Ngày lễ/Tết |
300% |
300% × (1 + 0.3)
= 390% |
✅ Ví dụ minh họa:
·
Mức lương tháng: 10.000.000đ
·
Thời gian làm
việc: 26
ngày, 8 giờ/ngày → 208 giờ/tháng
·
Lương giờ:
10.000.000 / 208 = 48.077đ
Tăng ca ban đêm vào ngày thường: 2 giờ
👉 Lương làm thêm = 48.077 × 195% × 2 = ~187.438đ
🔸 II. CÓ TÍNH THUẾ TNCN KHÔNG?
✅ CÓ. Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, Điều 2.2:
Tất cả thu nhập từ tiền lương làm thêm giờ,
làm ban đêm đều tính thuế TNCN, không được miễn trừ phần
nào, kể cả khi tính theo hệ số
cao.
📌 Riêng về mặt BHXH: Không tính đóng BHXH (vì không phải là thu nhập thường xuyên cố định).
📊 III. CÁCH ĐƯA VÀO EXCEL – CÔNG THỨC MẪU
🧮 Giả định cột dữ liệu:
Cột |
Ý
nghĩa |
A |
Mức lương cơ bản |
B |
Số giờ tăng ca
ban đêm |
C |
Loại ngày (Thường
/ CN / Lễ) |
🧾 Công thức
Excel:
excel
= (A1 / 208) * IF(C1="Thường", 1.5, IF(C1="CN", 2, 3)) * 1.3 * B1
·
Chia cho 208 giờ/tháng để ra lương giờ
·
Nhân với hệ số làm thêm
·
Nhân thêm 30% (1.3) nếu là ca đêm
·
Cuối cùng nhân
với số
giờ làm thêm ban đêm
✅ Sau đó cộng tổng lương tăng ca vào tổng thu nhập chịu thuế
TNCN
✅ CÁCH TÍNH LƯƠNG CA ĐÊM & LÀM THÊM CA ĐÊM
STT |
Trường hợp làm việc |
Hệ số (%) so với lương ngày thường |
Công thức tính |
1 |
Làm ca đêm ngày thường (không tăng ca) |
130% |
Lương giờ × 130% × số giờ làm ban đêm |
2 |
Làm thêm ban đêm ngày thường (không làm ban ngày) |
200% |
Lương giờ × 200% × số giờ làm thêm |
3 |
Làm thêm ban đêm ngày thường (đã làm ban ngày) |
210% |
Lương giờ × 210% × số giờ làm thêm |
4 |
Làm thêm ban đêm ngày nghỉ hàng tuần |
270% |
Lương giờ × 270% × số giờ làm thêm |
5 |
Làm thêm ban đêm ngày lễ, tết, nghỉ hưởng lương |
390% |
Lương giờ × 390% × số giờ làm thêm |
6 |
Tổng tiền nhận ca đêm ngày lễ (nếu làm cả ngày) |
100% + 390% = 490% |
Lương giờ × 490% × số giờ |
🧾 Diễn giải pháp lý
📘 Căn cứ pháp luật:
- Điều 98 BLLĐ 2019
- Các hướng dẫn liên quan từ Thông
tư 23/2015/TT-BLĐTBXH (đã hết hiệu lực nhưng nguyên tắc vẫn còn áp
dụng)
⚠️ Ghi chú:
- Lương giờ = Lương tháng / Số
giờ làm việc tiêu chuẩn trong tháng (thường là 208 giờ/tháng nếu 26 ngày,
8 giờ/ngày)
- Các khoản này được tính thuế
TNCN nhưng không tính đóng BHXH
📊 Ví dụ minh họa
- Lương tháng: 10.000.000 VNĐ
- Số giờ làm việc tiêu
chuẩn/tháng: 208 → Lương giờ = 48.077 VNĐ
Tình huống |
Hệ số |
Tổng tiền làm thêm (2 giờ) |
Ca đêm ngày thường (không tăng ca) |
130% |
48.077 × 1.3 × 2 = 125.000 |
Tăng ca ban đêm ngày thường (có ban ngày) |
210% |
48.077 × 2.1 × 2 = 202.700 |
Tăng ca ban đêm ngày lễ |
390% |
48.077 × 3.9 × 2 = 375.800 |
Làm nguyên ngày lễ + ca đêm |
100% + 390% = 490% |
48.077 × 4.9 × 2 = 471.900 |
🧩 Đề xuất cách đưa vào bảng Excel tính lương
Cột |
Tên Cột |
Mô tả |
A |
Lương tháng |
Mức lương cơ bản |
B |
Số giờ làm ca đêm |
Giờ làm ban đêm không tăng ca |
C |
Số giờ tăng ca ban đêm |
Giờ làm tăng ca vào ca đêm |
D |
Loại ngày |
“Thường”, “Chủ nhật”, “Lễ” |
E |
Tính hệ số lương đêm |
Tự động xác định hệ số theo D và C |
F |
Tổng tiền tăng ca đêm |
= (A / 208) × Hệ số × Giờ làm |
👉 Mình có thể giúp bạn lập luôn file Excel mẫu tự động,
chỉ cần bạn xác nhận:
- Số ngày làm chuẩn/tháng bạn áp
dụng là 26 ngày, 22 ngày hay khác?
- Có dùng đơn giá tăng ca khác
theo ca sản xuất không?
- Bạn muốn gộp tất cả tiền
tăng ca vào 1 dòng hay tách riêng theo loại ngày (Thường/CN/Lễ)?
Gợi ý:
- 🧮 Tạo bảng Excel tính tăng ca tự động
- 📄 Soạn thêm mẫu quy định tính tăng ca chuẩn nội bộ
- 📊 Làm slide minh họa lương tăng ca cho BGĐ
📘 1. Điều 98 – Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
(Bộ luật Lao động 2019 – Luật số 45/2019/QH14)
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được
trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc
đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất
bằng 300%, chưa kể tiền lương của ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối
với người lao động hưởng lương ngày hoặc lương giờ.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm
được trả thêm ít nhất 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền
lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban
đêm thì ngoài tiền lương quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, còn được trả
thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo
công việc làm vào ban ngày.
📘 2. Hướng dẫn áp dụng Điều 98 – Cách tính cụ thể theo Bộ
luật Lao động 2019
Dù Bộ luật Lao động không đưa công thức cụ thể, nhưng các
hướng dẫn tính toán dựa trên khoản 1, 2, 3 ở trên được giải thích như sau
(theo Tổng cục Lao động – Văn bản số 264/QHLĐTL-CSLĐTL):
✔ Làm việc ban đêm (22h–06h) của ngày thường, không tăng ca:
- Mức lương = Lương thực trả ×
130%
✔ Làm thêm vào ban đêm ngày thường, không làm ban ngày:
- Mức lương = Lương thực trả ×
200% (150% tăng ca + 30% ban đêm + 20% thêm theo Khoản 3)
✔ Làm thêm vào ban đêm ngày thường, đã làm ban ngày:
- Mức lương = Lương thực trả ×
210% (100% lương gốc + 50% làm thêm + 30% ban đêm + 30% của phần làm thêm
ban đêm)
🧠 Cách tính này là do Khoản 3 Điều 98 cộng thêm 20% lương
ban ngày vào tiền làm thêm ban đêm, dẫn đến tổng là 210%
✔ Làm thêm vào ban đêm ngày nghỉ hằng tuần:
- Mức lương = Lương thực trả ×
270% (200% tăng ca + 30% ban đêm + 20% thêm)
✔ Làm thêm vào ban đêm ngày lễ, tết:
- Mức lương = Lương thực trả ×
390% (300% tăng ca + 30% ban đêm + 60% thêm)
✔ Nếu làm cả ngày lễ + ca đêm:
- Mức lương = 100% (ngày lễ) +
390% (làm thêm ban đêm) = 490%
📘 3. Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH – Hướng dẫn xác định tiền
lương làm căn cứ đóng BHXH
Điều 3.1.a:
Mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương
và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Không bao gồm
tiền lương làm thêm giờ, tiền làm việc vào ban đêm, tiền thưởng, hỗ trợ hiếu
hỷ...
→ Do đó: Tiền tăng ca ban đêm không thuộc thu nhập đóng
BHXH.
📘 4. Thông tư 111/2013/TT-BTC – Thuế thu nhập cá nhân
Điều 2.2: Thu nhập
chịu thuế là các khoản tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được, bao
gồm:
·
Tiền làm thêm giờ, làm việc ban đêm.
·
Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ một
số khoản được miễn.
→ Không có miễn trừ cho tiền làm thêm giờ, làm ban
đêm.
📌 👉 Tức là: Toàn bộ tiền tăng ca, ca đêm đều phải tính thuế
TNCN.
🧩 Tổng hợp lại các mức hệ số:
Tình huống làm việc |
Hệ số tính lương |
Làm ca đêm thường (không tăng ca) |
130% |
Làm thêm ban đêm (không làm ban ngày) |
200% |
Làm thêm ban đêm (đã làm ban ngày) |
210% |
Làm thêm ban đêm ngày nghỉ hàng tuần |
270% |
Làm thêm ban đêm ngày lễ, tết |
390% |
Làm nguyên ngày lễ + ca đêm |
490% |
Nếu bạn muốn mình:
- ✅ Tạo văn bản quy chế tăng ca, ca đêm, kèm trích dẫn
đầy đủ?
- ✅ Tạo bảng tính Excel minh họa các công thức + tính
thuế TNCN luôn?
- ✅ Tích hợp sẵn kiểm soát phần tăng ca không đóng
BHXH?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét